THÀNH PHẦN Trong 1kg chứa:
Florfenicol……………………..200g Doxycycline…………………….100g
Bromhexin HCl…………………..1g Tá dược vừa đủ………………….1kg
TÍNH KHÁC BIỆT CỦA SẢN PHẨM
– Sự phối hợp hai kháng sinh có hoạt tính kháng khuẩn mạnh
– Có phổ kháng khuẩn phổ rộng với nhiều loại vi khuẩn gây bệnh.
– Thuốc có hiệu quả cao, hạn chế được sự kháng thuốc
– Tác dụng điều trị kéo dài 24 giờ sau khi ăn.
CHỈ ĐỊNH
Gia cầm: Đặc trị CRD, CCRD, ORT, thương hàn, tiêu chảy do E.coli, viêm phổi, viêm phế quản, khò khè, khó thở, tụ huyết trùng, viêm khớp.
Heo: Đặc trị các viêm đường hô hấp mãn tính (ho suyễn) do Mycoplasma, viêm phổi phức hợp, Glasser, APP do Actinobacillus spp, bệnh phó thương hàn, viêm ruột tiêu chảy, sưng phù đầu, tụ huyết trùng. Viêm khớp, viêm vú, viêm tử cung, liên cầu khuẩn. Trị các bệnh nhiễm khuẩn kế phát của PRRS (Bệnh tai xanh).
THỜI GIAN NGỪNG THUỐC
Khai thác thịt: Heo: 8 ngày; Gia cầm: 5 ngày.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
Trộn thức ăn, để đạt được sự đồng nhất hóa với thức ăn, nên trộn số lượng chế phẩm đã được (tính theo liều lượng quy định) theo thứ tự sau: tối đa 10 kg thức ăn sau đó từ 10 kg thức ăn đã trộn lên tới 100 kg và lên tới 1.000 kg.
Gia cầm thịt:
– Điều trị dự phòng:………………….1kg/30-35 tấnTT/ngày hoặc 1kg/2 tấn thức ăn. Dùng liên tục 3 – 5 ngày, có thể nhắc lại sau 2 -3 tuần.
– Trị bệnh: 1kg/20kg tấn TT/ngày hoặc 1kg/tấn thức ăn. Dùng liên tục 3 – 5 ngày.
Heo:
– Điều trị dự phòng:………………………1kg/30 tấn TT/ngày hoặc 1kg/2 tấn thức ăn. Dùng liên tục 5-7 ngày có thể nhắc lại sau 2 -3 tuần. Điều trị dự phòng các bệnh kế phát của PRRS, dùng liên tục 7 ngày.
– Trị bệnh:……..1kg/15-20 tấn TT/ngày hoặc 1kg/1 tấn thức ăn. Dùng liên tục 5-7 ngày.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng!
Khối lượng tịnh: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg