Thông tin chi tiết:
Thành phần Trong 1kg chứa:
Doxycycline hyclate 50g
Tá dược đặc biệt vđ 1kg
Đặc tính
Doxycycline là kháng sinh tĩnh khuẩn, tác động bằng cách ngăn cản sự tổng hợp protein của vi khuẩn của các loài mẫn cảm. Doxycycline là tetracycline bán tổng hợp trích từ oxytetracycline. Nó tác động trên phần 30S của nhiễm sắc thể ở vi khuẩn, làm kết dính, phong tỏa liên kết giữa aminoacyl-tRNA (transfer RNA) với mRNA của nhiễm sắc thể, ngăn sự thêm axit amin mới vào chuỗi peptide đang tăng trưởng, do đó cản trở sự tổng hợp protein.
Chỉ định
Gia cầm: Đặc trị viêm mũi, viêm phổi (CRD), viêm phổi ghép, viêm đường tiêu hóa với các biểu hiện: hen nặng, hen sưng phù đầu, hen ghép E.coli kết hợp (CCRD), hen ghép tiêu chảy, Coryza, bạch lỵ, thương hàn.
Heo: Phòng và trị bệnh đường hô hấp phức hợp trên heo gây ra do Pasteurella multocida, Bordetella bronchiseptica và Mycoplasma hyopneumoniae.
Cách dùng và Liều lượng
Pha nước uống hoặc trộn thức ăn, liệu trình 5-7 ngày liên tục.
Liều trị: Gia cầm:…………………………….1g/20kgTT/ngày hoặc 6g/10kgTĂ hay 3g/10lít nước/ngày.
Heo:……………………………………………………………….1kg/1-2tấnTĂ/ngày, tùy theo dịch tễ của trại
Liều phòng: Dùng bằng 1/2 liều trị.
Chống chỉ định
– Không sử dụng cho vật nuôi quá mẫn với tetracyclines và có tổn thương gan.
– Tác dụng không mong muốn: Phản ứng dị ứng và da nhạy cảm ánh sáng có thể xuất hiện, như khi dùng các tetracyclines khác. Thay đổi về tiêu hóa do mất cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột có thể xảy ra khi dùng thuốc trong thời gian dài.
– Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú: Khuyến cáo không sử dụng cho động vật mang thai và trong thời kỳ tiết sữa.
– Tương tác thuốc: Việc hấp thụ doxycycline có thể giảm đi khi trong thức ăn có hàm lượng lớn Ca, Fe, Mg hoặc Al. Không dùng chung với antacids, các chế phẩm có kaolin và sắt.
Thời gian ngừng thuốc
Khai thác thịt: 05 ngày!
Đóng gói
– Túi nhôm 1kg (12/thùng)
– Bao 10kg, 20kg