– A.suum là loại giun tròn lớn, màu trắng hồng, dài. Con cái dài 25-40cm, con đực dài 15-25cm.
– Vòng đơn giun dũa là trực tiếp. Ấu trùng phát triển trong vòng 10-15 ngày và bắt đầu đẻ trứng. Heo nuốt phải trứng ở dạ dày, trứng nở thành ấu trùng, rồi vào ruột và chui qua niêm mạc vào thành ruột. Phần lớn ấu trùng di hành vào gan qua máu tĩnh mạch cửa. Tổn thương mô gan gây xuất huyết với những nốt nhỏ trắng như sữa. Ấu trùng lại theo đường máu vào phổi rồi chui qua các mao mạch vào phế nang, lên phế quản, khí quản rồi ngược lên hầu để cuối cùng lại bị nuốt vào ruột non. Giun trưởng thành sống trong ruột non và một con cái đẻ đến 200.000 trứng mỗi ngày.
– Gây tổn thương các cơ quan do ấu trùng di hành là những điểm quan trọng nhất. Sự di hành qua gan gây những nốt nhỏ giống sẹo trắng và nó là nguyên nhân chính gây tổn thương gan. Sự di hành ồ ạt qua phổi gây viêm phổi và kéo theo hàng loạt các nhiễm khuẩn thứ phát gây ra các bệnh truyền nhiễm ở phổi. Một số trường hợp nhiễm nặng có thể gây chết heo. Tái nhiễm luôn đồng hành với xuất huyết chảy máu, phù thũng và khí thũng phổi.
– Giun trưởng thành hút một lượng dinh dưỡng đáng kể của ký chủ và làm con vật mất dinh dưỡng, gầy còm. Nếu số lượng giun đũa nhiều có thể gây tắc ruột, dãn ruột, thủng ruột và viêm phúc mạc. Giun có thể chui vào và làm tắc ống mật, gây ứ mật, vàng da.
– Vệ sinh chuồng nuôi, thức ăn, nước uống tránh không để heo ăn phải trứng giun. Phân phải được thu, ủ và có thể dùng 1 số chất sát trùng để diệt trứng giun. Rửa chuồng bằng vòi nước áp lực mạnh.
– Ở các trại nuôi nhiều lợn, phải có chương trình tẩy giun định kỳ như sau:
+ Tẩy giun cho heo nái 10-14 ngày trước khi vào vụ sinh sản và lặp lại trước khi đẻ.
+Tẩy giun cho heo sau cai sữa trước khi chuyển chuồng vào khu nuôi;
+ Lợn đực giống, cứ 6 tháng tẩy 1 lần.
Chỉ cần dùng 1 liều hoặc nhắc lại liều thứ 2 sau 1 tuần đến 10 ngày bằng các thuốc tẩy giun sán thông thường nhất thể yên tâm cho kết quả tốt, heo hết giun, bình phục và tăng trọng:
– VIA.LEVASOL 100g/500kgTT. uống hoặc trộn.
– VIAMECTIN-25 1,2ml/10 kg TT., tiêm dưới da.