THÀNH PHẦN Trong 1 lít chứa:
Albendazole………………………………………………………………………………………………………………………………….100 g
Oxyclozanide……………………………………………………………………………………………………………………………….37,5 g
Dung môi vừa đủ………………………………………………………………………………………………………………………………1lít
ĐẶC TÍNH
– Albendazol là một dẫn chất Benzimidazol carbamat. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc, giun đũa, giun kim, giun tóc và thể ấu trùng di trú ở cơ và da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô.
– Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc.
– Oxyclozanide là một loại thuốc chống giun Salicylanilide, được sử dụng để điều trị và kiểm soát bệnh sán lá. Sự phối hợp 2 hoạt chất làm tăng hoạt phổ tác dụng của ALBENFORTE, tăng hiệu quả của thuốc khi điều trị.
CHỈ ĐỊNH
ALBENFORTE có hoạt phổ diệt ký sinh trùng rộng: Diệt các loại sán dây, sán lá, giun tròn, giun đũa, giun tròn và giun kim. Ký sinh ở dạ dày, ruột non, manh tràng, gan, mật. ALBENFORTE diệt các loại ký sinh trùng trưởng thành và các dạng ấu trùng đang di hành.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
Dùng cho uống, 1 liều duy nhất, lắc đều trước khi dùng, thuốc đã pha chỉ dùng trong 24h.
Liều điều trị:
Gia cầm, thủy cầm:…………………………………………………………………………………………………………..1ml/8-10kgTT
Gia súc (Trâu, bò, ngựa, heo, dê, cừu):…………………………………………………………………………………1ml/5-7 kgTT
hoặc ……………………………………………………………………………………………….1ml pha với 2 lít nước sạch cho uống.
Điều trị dự phòng bằng 1/2 liều điều trị.
THỜI GIAN NGỪNG THUỐC
Khai thác thịt: 7 ngày
ĐÓNG GÓI
Đóng trong chai nhựa (12 chai/thùng)
CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y